Nhượng quyền thương hiệu là gì?
Nhượng quyền thương hiệu (Franchise) là thuật ngữ để nói về một hình thức kinh doanh của cá nhân hay tổ chức nào đó được phép dùng thương hiệu của một sản phẩm, dịch vụ của bên nhượng quyền để kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên với điều kiện bên được nhượng quyền thương hiệu phải đồng ý các thỏa thuận của bên nhượng lại thương hiệu.
Có 04 loại hình nhượng quyền kinh doanh cơ bản:
– Nhượng quyền mô hình kinh doanh toàn diện;
– Nhượng quyền mô hình kinh doanh không toàn diện;
– Nhượng quyền có tham gia quản lý;
– Nhượng quyền có tham gia đầu tư vốn.
Các yếu tố cần xem xét để nhượng quyền thương hiệu thành công
Có nhiều yếu tố cần thiết để có thể nhượng quyền thương hiệu thành công nhưng các vấn đề pháp lý quan trọng nhất là:
– Có đăng ký kinh doanh;
– Đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Đã đăng ký thương hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ.
Do đó, cả ba yếu tố trên phải được đáp ứng để nhượng quyền thương hiệu diễn ra suôn sẻ. Nếu thiếu bất kỳ một trong những yếu tố này, rủi ro pháp lý sẽ rất lớn.
– Đăng ký thương hiệu nhượng quyền là vấn đề quan trọng nhất trong nhượng quyền thương mại. Rất nhiều doanh nghiệp và bên nhượng quyền thương hiệu gặp phải các lỗi như:
+ Chậm trễ trong việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: Việc đăng ký nhãn hiệu không kịp thời có thể dẫn đến việc nhãn hiệu được đăng ký trước hoặc chỉ sau khi nộp đơn yêu cầu khai cấp văn bằng bảo hộ.Nếu bằng cấp không được được cấp (18-24 tháng sau khi nộp đơn), người đó không được nhà nước công nhận là người có bằng cấp này. Nếu chưa sở hữu được giấy đăng ký thương hiệu, bạn không được định đoạt hoặc sử dụng.
+ Đăng ký thương hiệu muộn dẫn đến mất nhãn hiệu. Việt Nam tuân theo hệ thống “first-to- file”. Do đó, khi nộp đơn đăng ký sau đây, công ty không còn sở hữu thương hiệu nhượng quyền dự kiến mà phải buộc mua lại hoặc xây dụng lại một thương hiệu mới.
– Không đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký loại hình không phù hợp kinh doanh. Khi một cửa hàng kinh doanh thành công, có lãi nhưng lại đang vận hành dưới hình thức là doanh nghiệp gia đình hay công ty tư nhân hoặc công ty hợp danh thì việc mở rộng địa điểm, góp vốn sẽ bị hạn chế.
– Trong trường hợp không tuân thủ các điều kiện VSATTP, sẽ không thuyết phục được đối tác rằng quy trình sản xuất được đảm bảo và được cơ quan nhà nước chứng nhận. Hơn nữa, việc đảm bảo điều kiện này không chỉ mang tính bắt buộc mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín và thương hiệu của công ty.
Thủ tục cần thực hiện khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương hiệu?
Trong trường hợp muốn nhân rộng mô hình kinh doanh bằng hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN quy định về thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau.
a) 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư này;
b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Bản gốc văn bằng bảo hộ;
d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
e) Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
g) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)”.
Tuy nhiên, để thực hiện hình thức này, bạn sẽ cần có văn bằng bảo hộ cho thương hiệu do mình tạo ra. Chỉ sau đó, bạn mới có quyền chuyển nhượng thương hiệu cho người khác dưới dạng nhượng quyền thương hiệu.
Để quảng cáo nhượng quyền thương hiệu, đăng tin cho thuê mặt bằng, đăng tin tuyển dụng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua hello@nhuongquyenviet.vn
Pingback: GONG CHA CÙNG 10 CỬA HÀNG XÂM NHẬP VÀO THỊ TRƯỜNG BỈ - Nhượng Quyền Việt